Biểu thức và toán tử trong Javascript – Expressions and operators

Chương này tài liệu tất cả các toán tử, biểu thức và từ khóa của ngôn ngữ JavaScript.

Biểu thức và toán tử theo danh mục

Để biết danh sách theo thứ tự bảng chữ cái, hãy xem thanh bên ở bên trái.

1. Primary expressions

Từ khóa cơ bản và biểu thức chung trong JavaScript.

2. Left-hand-side expressions

Các giá trị còn lại là đích của một phép gán.

3. Increment and decrement

Toán tử gia tăng tiền tố / hậu tố và hậu tố / tiền tố giảm dần.

4. Unary operators

Phép toán một ngôi là phép toán chỉ có một toán hạng.

5. Arithmetic operators

Toán tử số học nhận các giá trị số (hoặc chữ hoặc biến) làm toán hạng của chúng và trả về một giá trị số duy nhất.

6. Relational operators

Toán tử so sánh so sánh các toán hạng của nó và trả về giá trị Boolean dựa trên việc so sánh có đúng không.

7. Equality operators

Kết quả đánh giá toán tử bình đẳng luôn thuộc kiểu Boolean dựa trên việc so sánh có đúng hay không.

8. Bitwise shift operators

Các phép toán để dịch chuyển tất cả các bit của toán hạng.

9. Binary bitwise operators

Các toán tử bitwise coi các toán hạng của chúng như một tập hợp gồm 32 bit (số không và số một) và trả về các giá trị số JavaScript tiêu chuẩn.

10. Binary logical operators

Các toán tử logic thường được sử dụng với các giá trị boolean (logic) và khi có giá trị này, chúng sẽ trả về một giá trị boolean.

11. Conditional (ternary) operator

Toán tử điều kiện trả về một trong hai giá trị dựa trên giá trị logic của điều kiện.

12. Optional Chaining operator

Toán tử chuỗi tùy chọn trả về không xác định thay vì gây ra lỗi nếu tham chiếu là nullish (null hoặc không xác định).

13. Assignment operators

Một toán tử gán sẽ gán một giá trị cho toán hạng bên trái của nó dựa trên giá trị của toán hạng bên phải.

14. Comma operator

Toán tử dấu phẩy cho phép đánh giá nhiều biểu thức trong một câu lệnh và trả về kết quả của biểu thức cuối cùng.

Oh My Zsh: Nâng cao trải nghiệm terminal với giao diện đẹp và các plugin tăng hiệu suất! Git cherry-pick là gì? Cách sử dụng và ví dụ Git Rebase: Gộp nhiều commit thành một để tối ưu hóa lịch sử commit 11 tính năng JavaScript mới tuyệt vời trong ES13 (ES2022) CSS diệu kỳ: Các thuộc tính CSS mà bạn có thể chưa biết Auto deploy projects với GitHub Actions – sử dụng ssh-action WordPress Gutenberg Block Server Side Render Add, Upload image trong Gutenberg Block Development Tạo Block Controls – Block Toolbar và Settings Sidebar trong WordPress Gutenberg Làm quen với các components thường dùng khi tạo Gutenberg Block

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.